Giới thiệu
oán tử là một khái niệm vô cùng quen thuộc với bất kỳ một lập trình viên nào. Tiếp tục loạt bài viết về hướng dẫn ngôn ngữ lập trình Python, trong bài viết ngày hôm nay tôi sẽ giới thiệu sơ lược qua về các toán tử trong Python để các bạn làm quen.
Toán tử là gì?
Toán tử là một phần tất yếu trong ngôn ngữ lập trình mà bất cứ một lập trình viên nào cũng cần phải biết.
Xét ví dụ sau:
2 + 3 = 5
Trong ví dụ trên thì 2 và 3 được gọi là toán hạng, còn + được gọi là toán tử. Vậy ta có thể hiểu một cách đơn giản toán tử là một phép toán trong biểu thức.
Python hỗ trợ 7 loại toán tử sau:
- Toán tử số học (Arithmetic Operators).
- Toán tử so sánh (Comparision Operators).
- Toán tử logic (Logical Operators).
- Toán tử gán (Assignment Operators).
- Toán tử thao tác bit (Bitwise Operators).
- Toán tử in, not in (Membership Operators).
- Toán tử is, is not (Identity Operators).
Dưới đây tôi sẽ giới thiệu qua một vài loại toán tử mà theo quan điểm của tôi là bạn cần phải biết.
Toán tử số học
Giả sử ta có 2 biến: A = 6, B = 3.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
+ | Cộng 2 số | A + B = 9 |
- | Trừ 2 số | A - B = 3 |
* | Nhân 2 số | A * B = 18 |
/ | Chia 2 số | A / B = 2 |
% | Chia lấy phần dư | A % B = 0 |
// | Chia lấy phần nguyên | A // B = 2 |
** | Luỹ thừa | A **B = 216 |
Toán tử so sánh
Giả sử ta có 2 biến: A = 1, B = 3.
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
== | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A == B) is not true. |
!= | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A != B) is true. |
<> | Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. | (A <> B) is true. |
> | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A > B) is not true. |
< | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A < B) is true. |
>= | Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A >= B) is not true. |
<= | Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. | (A ><= B) is true. |
Toán tử gán
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
= | Gán giá trị toán hạng bên phải sang toán hạng bên trái | C = A + B sẽ gán giá trị của A + B cho C |
+= | Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C += A tương đương với C = C + A |
-= | Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C -= A tương đương với C = C - A |
*= | Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C *= A tương đương với C = C * A |
/= | Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C /= A tương đương với C = C / A |
%= | Chia lấy phần dư toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C %= A tương đương với C = C % A |
//= | Chia lấy phần nguyên toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C //= A tương đương với C = C // A |
**= | Lấy luỹ thừa của toán hạng bên trái với toán hạng bến phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái | C **= A tương đương với C = C ** A |
Toán tử Logic
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
Giả sử ta có 2 biến A = 1, B = 0 (a true và b false).
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
and | Nếu cả 2 toán hạng cùng đúng thì giá trị trả về là true. | (A and B) is false. |
or | Tồn tại ít nhất 1 trong 2 toán hạng đúng thì giá trị trả về là true. | (A or B) is true. |
not | Được sử dụng để đảo ngược trại thái logic của toán hạng. | not(A and B) is true. |
Toán tử in, not in
Toán tử này được sử dụng để kiểm tra xem 1 giá trị có tồn tại trong list, tuple hoặc set hay không.
Ví dụ
list = [1, 2, 3, 4, 5]
if 1 in list:
print ("1 in list")
if 0 in list:
print ("6 in list")
Kết quả in ra màn hình sẽ là:
1 in list