Giới thiệu
Tiếp tục cho chuỗi bài viết về chương trình hướng dẫn ngôn ngữ lập trình Python, bài viết hôm nay sẽ giới thiệu với bạn đọc về một trong số các kiểu dữ liệu đã nêu trước đó - Kiểu numbers.
Nhắc lại về kiểu numbers
Kiểu dữ liệu numbers chứa giá trị là một con số, nó được tạo ra khi ta gán các giá trị là một con số cho biến đó.
Ví dụ
a = 1
b = 2
c = 4.2
Có thể sử dụng câu lệnh del để có các biến numers.
Cú pháp
del var1[,var2[,var3[....,varN]]]]
Bạn có thể xoá 1 hoặc nhiều biến cùng một câu lệnh.
Ví dụ
del a
del b, c
Các kiểu dữ liệu cơ bản của numers
Python 2.x hỗ trợ cho bạn 4 loại kiểu dữ liệu là:
Tuy nhiên phiên bản 3.x của Python kiểu dữ liệu long đã được lược bỏ, thay vào đó kiểu dữ liệu int sẽ không bị giới hạn về chiều dài.
Hàm toán học
Python hỗ trợ chức năng thực hiện nhiều phép tính toán học.
Hàm tính toán trong module math
Sau đây là một số hàm thông dụng trong module math.
Hàm | Mô tả |
fabs(x) | Trả về giá trị tuyệt đối của x |
ceil(x) | Hàm trả về là một số nguyên nhỏ nhất mà phải lớn hơn hoặc bằng số thực x |
floor(x) | Hảm trả về là một số nguyên lớn nhất mà phải nhỏ hơn hoặc bằng số thực x |
log10(x) | Trả về logarit cơ số 10 của x |
pow(x, y) | Trả về x**y |
exp(x) | Trả về e**x |
sqrt(x) | Trả về căn bậc 2 của x |
log(x[, b]) | Trả về logarit của x với cơ số đưa ra là b. Không có b, thì tự động trả về logarit tự nhiên của x |
cos(x) | Trả về giá trị cos của x |
sin(x) | Trả về giá trị sin của x |
tan(x) | Trả về giá trị tan của x |
modf(x) | Trả về phần thập phân và phần nguyên của x |
Cách sử dụng
Để có thể sử dụng được các hàm toán học trên bạn cần import thư viện math vào. Điều này tương tự như #include một thư viện trong C/C++.
Ví dụ
#!/usr/bin/python
import math
print (math.ceil(3.2))
print (math.floor(2.5))
Kết quả in ra màn hình
4
2
Hàm tính min max
Python cung cấp cho ta 2 hàm để tính min và max của các số truyền vào
Hàm | Mô tả |
min(x1, x2, ...) | Trả về giá số nhỏ nhất trong các tham số truyền vào |
max(x1, x2, ...) | Trả về giá số lớn nhất trong các tham số truyền vào |
Ví dụ
#!/usr/bin/python
print (max(2, 5, 6))
print (min(2, 5, 6))
Kết quả in ra màn hình
6
2
Tổng kết
Bên trên tôi chỉ giới thiệu qua một số khái niệm và đặc trưng khá thông dụng về kiểu numbers trong Python. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều khái niệm mà tôi chưa đề cập đến. Do vậy hi vọng bài viết sẽ là tiền đề để các bạn có thể tiếp tục đi sâu và khám phá tiếp những gì cần thiết để phục vụ cho các bạn.