Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ phải sử dụng đến mệnh đề quan hệ để làm cho câu văn ngắn gọn và nhiều thông tin.
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: The girl who is driving this car is my cousin
Cả cụm từ gạch chân được gọi là MĐQH, để bổ sung nghĩa cho từ “the girl”. Nếu bỏ phần này đi thì vẫn là một câu hoàn chỉnh nhưng chúng ta lại không biết chi tiết về cô gái đó.
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
Các dạng mệnh đề quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ | Chú ý |
Đại từ quan hệ | |
Who | Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH | An architect is someone who designs buildings. | - Khi who/that đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ who/that đi. - Thường dùng “that” hơn là “which” - Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng “whom” mà thường dùng “who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là tân ngữ object. Lưu ý khi dùng “who/that” ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó. |
Which | Thay thế cho vật, đồ vật. có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH | The book which is on the table is mine. |
Whose | Thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -’s ) | I have a friend whose father is a doctor. |
Whom | Thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. | The man whom I want to seewasn’t here. The girl to whom you’re talking is my friend. |
That | Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which) có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH | I need to meet the boy that is my friend’s son |
Trạng từ quan hệ | |
When (in/on which) | Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day…. | Do you remember the daywhen we fisrt met ? |
Where (in/at which) | Thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH | I like to live in a countrywhere there is plenty of sunshine. |
Why (for which) | Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason | Tell me the reason why you are so sad. |
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop
in which I bought my bike.
→ This is the shop
where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ | Nghĩa | Cách sử dụng | Ví dụ |
when | in/on which | Đại diện cho cụm thời gian | the day when we met him |
where | in/at which | Đại diện cho nơi chốn | the place where we met him |
why | for which | Đại diện cho lí do | the reason why we met him
|
Với That được dùng sau: all, every, any, each, the only, the very và superlatives(trong câu so sánh nhất)
That không đứng sau giới từ.
What = the thing which và đứng sau động từ
Those = the people